Quay lại

Hiệu chuẩn thiết bị đo và hiệu chuẩn lĩnh vực điện

TT-GROUP chuyên hiệu chuẩn các thiết bị đo và hiệu chuẩn điện như: Nguồn chuẩn điện áp/ dòng điện, Digital Multimeter từ 5.5 digit, Power Supply, LCR Meter, Clamp Meter…

Hiệu chuẩn thiết bị đo và hiệu chuẩn áp suất

TT-GROUP chuyên hiệu chuẩn các thiết bị đo áp suất như: Dial Pressure Gague, Pressure Transmitter, Pressure Transduce, Digital Manometer, Box Pressure Tester, Vaccum Pump, Pressure Calibrator…

Hiệu chuẩn thiết bị đo và hiệu chuẩn nhiệt độ

TT-GROUP chuyên hiệu chuẩn các thiết bị đo và hiệu chuẩn nhiệt độ: Bộ đọc nhiệt độ, lò/ bể nhiệt hiệu chuẩn, Hygro-Thermometer, Dataloger, Thermo-Hygraph, Digital Recoder, Switch Unit, High – Low Temperature, Temperature Controller, Thermo Profiler, Infrared Thermometer, Thermocouple, SPRT…

Hiệu chuẩn thiết bị đo Thời gian và Tấn số - Âm thanh và Rung động

TT-GROUP - Khả năng đo lường - hiệu chuẩn phương tiện đo Thời gian và Tần số: Các loại thiết bị phát tần số của các hãng: FLUKE, AGILENT, ANRITSU, ROHDE,SCHWARZ, ADVANTEST. Các loại máy đo tốc độ vòng quay của các hãng sản xuất trên thế giới đang được sử dụng tại Việt nam: EXTECH, LUTRON, SANWAR, HIOKI, KIMO. Các loại máy đếm tần của các hãng sản xuất trên thế giới đang được sử dụng tại Việt nam: AGILENT, ANRITSU, PENDULUM, TEKTRONIX TT-GROUP - Khả năng đo lường - hiệu chuẩn phương tiện đo Âm thanh: Khả năng kiểm định phương tiện đo (chỉ định): Các loại máy đo độ ồn có cấp chính xác 1 và 2 ( phân loại theo tiêu chuẩn IEC 61672-1) của tất cả các hãng sản xuất trên thế giới đang sử dụng tại Việt nam: BK, Testo, Rion. Khả năng hiệu chuẩn các phương tiện đo: Hiệu chuẩn các loại máy đo độ ồn của các hãng: BK, TESTO, RION, EXTECH, LUTRON;

Thứ Sáu, 18 tháng 8, 2017

TÌNH TRẠNG TRANG BỊ CÁC CHUẨN ÁP SUẤT CỦA FLUKE CHO QUÂN ĐỘI MỸ


Nhiệm vụ hiệu chuẩn của FLUKE

Ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ thông qua khoa học đo lường chính xác

Số hiệu hàng hóa của NATO (NSN)
Để thuận tiện cho việc quản lý, các quốc gia NATO đã thỏa thuận sử dụng số hiệu hàng hóa, số hiệu này gồm 13 chữ số,  nó dùng để nhận dạng được tất cả các vật liệu, hàng hóa tiêu chuẩn và nó được tất cả các quốc gia NATO công nhận.
Ở Mỹ số hiệu này được hiểu như ” mã số chứng khoán quốc gia”( “National Stock Number” (NSN)), nó áp dụng cho một mặt hàng được mua sắm, được lưu trữ, được phát hành và được sử dụng thông qua hệ thống cung cấp của liên bang – các mặt hàng có mã số hàng hóa (NSN) được gọi là mã số chứng khoán liệt kê và các đại lý luôn luôn có thể mua được các mặt hàng đó mà không cần rao bán hoặc đấu giá cạnh tranh. 
Phân loạiquốc gia cung cấp hàng hóa (NCS) bao gồm 28 quốc gia thành viên NATO và 37 được bảo trợ bởi NATO được chia thành các cấp
Cấp 1:  Truy cập vào dữ liệu của NSN chưa được phân loại:
Afghanistan, Argentina, Bosnia-Herzegovina, Brunei, Chile, Colombia, Egypt, Georgia, India, Indonesia, Israel, Japan, Jordan, Kuwait, Macedonia, Montenegro, Morocco, Oman, Papua-New Guinea, Peru, Philippines, Saudi Arabia, Serbia, S. Africa, Sweden, Thailand, Tonga, Ukraine, UAE
Cấp 2:  Trao đổi dữ liệu hai chiều và tham gia quản lý kỹ thuật NCS:
Australia, Austria, Brazil, Finland, S. Korea, Malaysia, New Zealand, Russian Federation, Singapore
Cấp 3: Thành viên NATO, là thành viên chính thức của Văn phòng điều lệ NATO (NCB):
Albania, Belgium, Bulgaria, Canada, Croatia, Czech Republic, Denmark, Estonia, France, Germany, Greece, Hungary, Iceland, Afghanistan, Argentina, Bosnia-Herzegovina, Brunei, Chile, Colombia, Egypt, Georgia, India, Indonesia, Israel, Japan, Jordan, Kuwait, Macedonia, Montenegro, Morocco, Oman, Papua-New Guinea, Peru, Philippines, Saudi Arabia, Serbia, S. Africa, Sweden, Thailand, Tonga, Ukraine, UAE
Italy, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Netherlands, Norway, Poland, Portugal, Romania, Slovakia, Slovenia, Spain, Turkey, the United Kingdom, and the United States

Thiết bị FLUKERPM4-AD - High Precision Air Data Reference

Quân đội Mỹ đã được trang bị hơn 200 thiết bị chuẩn chính xác cao kiểm tra dữ liệu không khí RPM4-AD A160KA/A160KA từ năm 2005
Phiên bản đặc biệt của thiết bị chuẩn áp suất RPM4 dùng để kiểm tra các dữ liệu không khí có trong các loại máy bay cánh quạt và máy bay cánh bằng
         -13,000 ft to 66,000 ft (20,000 m) altitude, 0 to 550 kts (1,020 km/hr) airspeed
         -13,000 ft to 100,000 ft (30,000 m) altitude, to 1100 kts (2,040 km/hr) airspeed
Ứng dụng chính trong quân đội Mỹ là sử dụng RPM4-AD A160KA/A160KA để hiệu chuẩn thiết bị ADTS 405F và các thiết vị đo dữ liệu không khí khác được trang bị trong máy bay trực thăng
RPM4-AD setup to validate performance of
 ADTS 405 air data calibrator 
US Army RPM4-AD
US Army RPM4-AD

Thiết bị FLUKE RPM4-LP/AN-Very Low Pressure Indicator

-  Hải quân Mỹ đã sử dụng hơn 40 thiết bị RPM4-LP/AN từ 2013 ( trong các bộ dụng cụ đo lường).
-  Số hiệu hàng hóa (NSN): 0
-  Phiên bản đặc biệt của chuẩn FLUKE RPM4-LP/ANdùng để hiệu chuẩn các phương tiện đo áp suất rất thấp
         Độ chính xác :±0.015% FS, Sai số  ±5 inwa
         Sai số dải đo 0 đến ±60 inwa (±2.2 psi, ±15 kPa)
-  Ứng dụng chính của FLUKE RPM4-LP/AN là hiệu chuẩn các phương tiện đo áp suất thấp có phạm vi đo đến 50 inches cột nước (2 psi, 14 kPa) và thấp hơn.

RPM4-LP
RPM4-LP/AN is used as the reference in MI’s very low pressure calibration system M/N D585
- RPM4 thay thế thiết bị hiệu chuẩn xách tay Datametrics model 1127-2 ( làm việc với phạm vi đo lớn hơn 60 inch cột nước dùng thiết bị hiệu chuẩn model Fluke 4322.

Thiết bị FLUKE PPC4-BG15Kp-Low Pressure Controller/Calibrator

- Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 80 thiết bị PPC4-BG15Kp từ năm 2005.
- Số hiệu hàng hóa (NSN): 6685-01-574-3518, USAF(thay thế 6685-01-532-8023)
- PPC4ui BG15Kp thay thế PPC3-200K BG15Kp thiết bị hiệu chuẩn/ kiểm soát áp suất rất thấp
         Độ chính xác ±0.008% Rdg, Sai số ±18 inwa
         Sai số dải đo 0 đến±60 inwa (±2.2 psi, ±15 kPa)
- Thay thế các đầu đo móc dùng để hiệu chuẩn áp suất chênh áp rất thấp
PPC3-200K BG15Kp with DVU dual volume unit in PMEL, Nellis AFB, Nevada

     
PPC3-200K BG15Kp, also includes DVU 
and vacuum pump



PPC4












Thiết bị FLUKEPPC4-AF (PPC4 A7Ms/A700Kp)-Pneumatic Pressure Controller

- Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 200 thiết bị PPC4-AF (PPC4 A7Ms/A700Kp) từ năm 1997
Số hiệu hàng hóa (NSN):6685-01-572-6481, USAF(thay thế 6685-01-444-0974)
- PPC4-AF thay thế PPC2 AF và PPC3-AF
         Độ chính xác ±0.01% Rdg
         Đo áp suất dư và áp suất tuyệt đối đến 1,000 psi (7 MPa)
         Bẫy chất lỏng tự tảy để ngăn ngừa ô nhiễm
- Thay thế các áp kế piston để hiệu chuẩn các thiết bị hiệu chuẩn xách tay và các thiết bị có yêu cầu chung.

PPC2 AF used by PMEL in support of
F-16 aircraft, Misawa Air Base, Japan

Thiết bị FLUKE 6270A with PM200-Pneumatic Modular Pressure Controller

- Quân đội Mỹ đã sử dụng hơn 180 thiết bị FLUKE 6270A with PM200bắt đầu từ năm 2017
         Số hiệu hàng hóa (NSN): US Army, 6270A với PCM 626695-01-658-0240,
PMMs 6695-01-658-0003, PMM calibration kit 6695-01-658-0537
         6270A-NPT with PCM, PM200 -G20M, -G3.5M, -G700K, -BG200K, -A100K
v   Dải đo từ 30 psi đến 3,000 psi (21 MPa), cộng với barometer đo áp suất tuyệt đối.
v    Độ chính xác ±0.02%  FS cho từng dải đo
v   Dùng các mô đun áp suất, mô đun điều khiển và bộ phận lắp ráp đa dạng cho khả năng sử dụng tiện lợi

6270A shown with contamination 
prevention  system to calibrate analog gauge




6270A with PCM and
5 PM200 modules
      
Thiết bị FLUKE PGC-10000-AF-Pneumatic Gauge Calibrator

-   Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 80 thiết bị PPC4-AFPGC-10000-AF từ năm 2004
-   Số hiệu hàng hóa (NSN): 6685-01-529-6990, USAF
-   PGC-10000-AF hiệu chuẩn các áp kế đo áp suất khí: hệ thống bao gồm bơm tăng áp, kiểm soát áp suất, màn hình áp suất, khóa chân và tất cả các kết nối.
v     Độ chính xác ±0.02% of reading nominally
v     Dải đo áp suất đến   10,000 psi (70 MPa)
-   Ứng dụng chính của FLUKE PGC-10000-AF là hiệu chuẩn các phương tiện đo áp suất khí chỉ thị analog có phạm vi đo < 50 psi đến 10 000 psi (700 bar).

-   Thiết bị này thay thế chức năng khí của áp kế piston RUSKA 120X, dễ dàng vận hành không cần bơm tạo áp, hiệu chuẩn các điểm đo chủ yếu không cần đến việc nội suy giữa ranh giới áp suất
             
                  PGC-10000-AF setup in 
                   PMEL with booster pump
PGC-10000-AF
             
Thiết bị FLUKE 4322-SYS-Automated Pressure Calibrator

Hải quân Mỹ đã sử dụng hơn 250 thiết bịFLUKE 4322-SYS từ năm 2013
Số hiệu hàng hóa (NSN): 6680-01-642-5881
4322-SYS-NAVAIR Hệ thống hiệu chuẩn áp suất khí tự động
         Độ chính xác ±0.1% Rdg, từ 4 đến 10,000 psi (70 MPa)
         Đo được áp suất tuyệt đối, chân không, áp suất dư, đo phức hợp
         Bơm trong từ chân không đến 10,000 psi
         Bình tích khí N2 đến 2,000 psi (14 MPa)
         Bộ tăng áp có thể tạo được áp suất đến 10,000 psi
Ứng dụng chính của FLUKE 4322-SYS là dùng để hiệu chuẩn các áp kế, chân không kế thông dụng đo áp suất dư và áp suất tuyệt đối, các transducer, transmitter, công tắc áp suất trên các bàn kiểm và trên tàu.

Thiết bị này thay thế hệ thống hiệu chuẩn áp suất tự động King Nutronics 3666. 


  
     KN 3666 used in Naval Air Station, 
Jacksonville, Florida 
4322-SYS-NAVAIR

Thiết bị FLUKE E-DWT-10000-AF -Hydraulic Gauge Calibrator

Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 100 thiết bị FLUKE E-DWT-10000-AFtừ năm 2008
Số hiệu hàng hóa (NSN): 6685-01-566-1341, USAF
E-DWT-10000-AF thiết bị hiệu chuẩn áp suất dầu
         Độ chính xác ±0.1% Rdg, từ 100 đến 10,000 psi (70 MPa)
(Đặc trưng kỹ thuật thương mại, 0.02% Rdg)
         Tạo áp bên trong và kiểm soát tốt áp suất
FLUKE E-DWT-10000-AF có thể thay thế các áp kế piston như một thiết bị hiệu chuẩn hữu ích hơn, hiệu quả, chính xác, vận chuyển dễ dàng dùng cho các trạm thử thủy lực và trong các phòng hiệu chuẩn.

E-DWT-10000-AF, includes 
battery pack
and transport case
Calibration of pressure gauges used in a jet engine shop with
 E-DWT, Seymour Johnson AFB, North Carolina

 
Thiết bị FLUKE E-DWT-10000-USMC - Hydraulic Gauge Calibrator

Thủy quân lục chiến Mỹ đã sử dụng hơn 15 thiết bị FLUKE E-DWT-10000-USMC từ năm 2009
         Số hiệu hàng hóa (NSN): 6685-01-592-9239, USMC
         E-DWT-10000-USMC Pressure Gauge Tester
v         Độ chính xác ±0.02% of reading, từ 100 đến 10,000 psi (70 MPa)
v     Tạo áp suất bên trong và kiểm soát áp suất tốt
v     Môi chất truyền áp suất là nước
Thiết bị này có thể thay thế các thiết bị hiệu chuẩn áp suất khác dùng để hiệu chuẩn các áp kế thủy lực được dễ dàng hơn, hiệu quả hơn ở dải đo áp suất đến 10 000 psi (700 bar)










   
 E-DWT-10000-AF, includes battery pack, 
liquid fill kit and transport case
Demonstration of calibrating a 

pressure gauge with E-DWT

Thiết bị FLUKE HGC-30000-AF-2-Hydraulic Gauge Calibrator

Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 80 thiết bịFLUKE HGC-30000-AF-2từ năm 2000
         Số hiệu hàng hóa (NSN): 6685-01-470-8667, USAF
         HGC-30000-AF-2, E-DWT config. replaces HGC-30000-AF Hydraulic Gauge Calibrator
v Độ chính xác < ±0.018% FS, Dải đo đến 30,000 psi
v Tạo áp suất và kiểm soát áp suất đến 30,000 psi (200 MPa)

         Thay thế chức năng khí của áp kế piston Ruska 120X để hiệu chuẩn các áp kế chỉ thị analog có phạm vi đo đến 30,000 psi (200 MPa) được thuận lợi hơn.

 

Áp kế piston FLUKE PG7601-SYS-AF-Absolute Piston Gauge System

Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 80 thiết bị FLUKE PG7601-SYS-AF từ năm 2006, các hệ thống FMS bổ xung
Số hiệu hàng hóa (NSN): 6695-01-551-5125, USAF
PG7601-SYS-AF Chuẩn đầu hiệu chuẩn áp suất tuyệt đối
         Bao gồm 03 piston PG7601-EXC-AF: 10, 50 và 200 kPa/kg , bộ quả cân 35 kg
        Đo áp suất dư và áp suất tuyệt đối từ 1 đến 1,000 psi, Độ không đảm bảo đo từ 15 đến 25 ppm (phiên bản thương mại<20 ppm)
         Điều khiển áp suất tự động  và đo áp suất đến 1,000 psi (7 MPa)
Ứng dụng chính là để hiệu chuẩn các PPC-AF điều khiển / hiệu chuẩn, barometers và các  chuẩn transfer áp suất chính xác khác
Thay thế hệ thống áp kế piston Ruska 2465 trong phòng thí nghiệm PMEL.
PG7601-SYS-AF, includes controller, vacuum pumps and transport cases

Áp kế piston PG7601 with AMH-38-Automated Piston Gauge System

Quân đội Mỹ đã sử dụng hơn 10 thiết bị PG7601 with AMH-38 từ năm 2010
           Số hiệu hàng hóa (NSN): 6625-01-583-6061, US Army ID “PG7601-AMH-RPM4-AD”
        PG7601 chuẩn đầu hiệu chuẩn áp suất với AMH-38, PPC4 điều khiển áp suất và kết nối
            Piston 10 kPa/kg, Bộ quả cân AMH38 kg
           Cấu hình đo áp suất dư và áp suất tuyệt đối đến 55 psi (PG7601 có khả năng đo đến 1,000 psi) 
            Độ không đảm bảo đo12 ppm
            Tự động điều khiển và kiểm soát khối lượng
Hệ thống tự động đầy đủ cùng với các quy trình dùng để hiệu chuẩn các baromet, RPM4-AD và các thiết bị đo chính xác khác

Được triển khai để đảm bảo dẫn xuất chuẩn từ phòng thí nghiệm hàngđầu của quân đội Mỹ tới các phòng thí nghiệm cơ sở.
    
Automated absolute pressure calibration, 
Letterkenny Army Depot, Pennsylvania

PG7601, AMH-38 and PPC4, includes 
computer, software, vacuum pumps and cases 

Áp kế piston PG7202-SYS-AF-High-Pressure Gas Piston Gauge

Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 10 thiết bị PG7202-SYS-AF từ năm 2004, các hệ thống FMS bổ xung
         Số hiệu hàng hóa (NSN): 6685-01-519-4123, USAF
         PG7202 Chuẩn đầu áp kế piston khí áp suất cao
         Piston 2 MPa/kg, Bộ quả cân 35 kg và RPM4 barometer dùng cho áp suất tuyệt đối
     Phạm vi đo áp suất dư và áp suất tuyệt đối đến 10,000 psi (PG7202 đo được đến 16,000 psi)
         Môi chất truyền áp suất là khí N2 , làm giảm khả năng nhiễm bẩn của UUTs
         Độ không đảm bảo đo<50 ppm (Đặc trưng kỹ thuật thương mại từ 20 đến 30 ppm)

Dùng để hiệu chuẩn các thiết bị đo cao cấp  với áp suất môi chất là khí nén từ 300 đến 10.000 psi (2 đến 70 MPa), bao gồm PGC-10000-AF
               
                         PG7202, Federal Institute of Metrology 
(METAS), Switzerland


PG7202-SYS-AF, includes GPC1,
 gas booster, RPM4 barometer and cases 

Áp kế piston PG7202 with AMH-100-Automated Piston Gauge System

Quân đội Mỹ đã sử dụng hơn 10 thiết bị PG7202 with AMH-100 từ năm 2010
         Số hiệu hàng hóa (NSN): 6625-01-583-6054,
US Army ID “PG7202-AMH-515”
         PG7202 Hệ thống chuẩn  đầu áp kế piston tự động với AMH-100, PPCH-G kiểm soát áp suất và kết nối
v  Piston 200 kPa/kg, Bộ quả cân AMH 100 kg
v        Cấu hình đến 3,000 psi (20 MPa)
    (PG7202 đo được 16,000 psi)
v        Độ không đảm bảo đo20 ppm
v        Tự động đặt và kiểm soát quả cân
Được triển khai để đảm bảo dẫn xuất chuẩn từ phòng thí nghiệm hàng đầu của quân đội Mỹ tới các phòng thí nghiệm cơ sở.

Áp kế pistonPG7302-SYS-AF-Hydraulic Piston Gauge

Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 10 thiết bị PG7302-SYS-AF từ năm 2007, các hệ thống FMS bổ xung
         Số hiệu hàng hóa (NSN): 6685-01-482-2908, USAF
         PG7302 là chuẩn đầu áp kế piston dầu
v    Pistons 500 kPa/kg và 5 MPa/kg pistons, Bộ quả cân 45 kg và RPM4 barometer
v    Đo áp suất dư và áp suất tuyệt đối tới 30,000 psi (PG7302 có thể đo tới 75,000 psi)
v      Độ không đảm bảo đo<50 ppm (Độ không đảm bảo đotrong thương mại từ 20 đến 35 ppm)
Dùng để hiệu chuẩn các thiết bị đo cao cấp với phạm vi đo đến 30.000 psi (200 MPa), bao gồm HGC-30000-AF và E-DWT-10000-AF
Thay thế các áp kế piston dầu model RUSKA 2480/2485
PG7302-SYS-AF, includes MPG2 controller, RPM4 barometer and cases
Áp kế piston PG7302-SYS-AF-Hydraulic Piston Gauge

Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 10 thiết bị PG7302-SYS-AF từ năm 2007, các hệ thống FMS bổ xung
         Số hiệu hàng hóa (NSN): 6685-01-482-2908, USAF
         PG7302 là chuẩn đầu áp kế piston dầu
v   Pistons 500 kPa/kg và 5 MPa/kg pistons, Bộ quả cân 45 kg và RPM4 barometer
v   Đo áp suất dư và áp suất tuyệt đối tới 30,000 psi (PG7302 có thể đo tới 75,000 psi)
v   Độ không đảm bảo đo<50 ppm (Độ không đảm bảo đotrong thương mại từ 20 đến 35 ppm)
Dùng để hiệu chuẩn các thiết bị đo cao cấp với phạm vi đo đến 30.000 psi (200 MPa), bao gồm HGC-30000-AF và E-DWT-10000-AF

Thay thế các áp kế piston dầu model RUSKA 2480/2485

PG7302, AMH-100 and PPCH, includes computer, software and transport cases
PG7302, AMH-100 and PPCH, includes computer, software and transport cases

Nhận xét

Nhìn vào bức tranh thực trạng của việc thống kê trang thiết bị chuẩn đo lường áp suất trong quân đội Mỹ có thể đưa ra một số nhận xét như sau:
·        Khoa học công nghệ quân sự ngày càng phát triển thì việc tiếp cận với tiến bộ của khoa học công nghệ đo lường càng trở lên quan trọng hơn. Khoa học công nghệ đo lường phải đi trước một bước và việc ứng dụng công nghệ mới trong đo lường quân sự trở lên cấp bách hơn. Có như vậy mới đảm bảo được tính chính xác, độ tin cậy, độ an toàn của các khí tài quân sự, xa hơn nó còn đảm bảo tính kinh tế cho ngành quân sự. Đó cũng là lý do tại sao quân đọi Mỹ thường xuyên cập nhật, sử dụng các chuẩn đo lường áp suất chính xác cao.

·        Các chuẩn áp suất có độ chính xác cao như các áp kế piston quân đội Mỹ sử dụng với số lượng vừa phải. Trang bị như thế vừa bảo đảm tính kinh tế vừa đảm bảo tính hợp lý, bởi vì nó có thể dẫn xuất xuống các chuẩn có độ chính xác thấp hơn cũng như được liên kết tới chuẩn đo lường quốc gia thuộc Viện Chuẩn và Công nghệ quốc gia (NIST) Mỹ. Tuy nhiên quân đội Mỹ lại chú trọng đến chức năng tự động hóa của các chuẩn này.  Hầu hết các áp kế piston dùng trong quân đội Mỹ là các áp kế piston tự động.

·      Xu hướng hiệu chuẩn các phương tiện đo áp suất hiện nay của quân đội Mỹ là sử dụng các thiết bị hiệu chuẩn tự động.Trong những năm gần đây quân đội Mỹ đã thay thế các thiết bị hiệu chuẩn tay bằng các thiết bị hiệu chuẩn tự động. Lợi ích của việc sử dụng này là nhằm loại bỏ ảnh hưởng tác động của con người đến kết quả hiệu chuẩn, nó đưa ra kết quả khách quan hơn và chính xác hơn, đặc biệt là các thiết bị hiệu chuẩn ở áp suất thấp và các thiết bị kiểm tra dữ liệu không khí (ADTS)…. Vì vậy quân Mỹ đã sử dụng các thiết bị hiệu chuẩn áp suất tự động với số lượng nhiều nhất, ví dụ: Hải quân Mỹ đã sử dụng hơn 250 thiết bịFLUKE 4322-SYS từ năm 2013, Không quân Mỹ đã sử dụng hơn 200 thiết bị PPC4-AF (PPC4 A7Ms/A700Kp) từ năm 1997.Xu hướng sử dụng các thiết bị hiệu chuẩn áp suất tự động ở Viện Đo lường Việt Nam được áp dụng từ những năm 2000 như RUSKA 2465, RUSKA 2492, FPG 8601, PPC3, PPC4… và thực tế đã chứng minh việc sử dụng này rất hiệu quả. Ở các khu vực khác của Việt Nam hầu như chưa được áp dụng.


·      Xu hướng sử dụng các thiết bị kiểm soát áp suất tự động được Modul hóa ngày càng nhiều hơn, Ví dụ: thiết bị hiệu chuẩn áp suất 6270A mới được FLUKE thiết kế chế tạo năm 2016 nhưng đến năm 2017 quân đội Mỹ đã mua và đưa vào sử dụng hơn 180 chiếc. Xu hướng này có lẽ cũng dễ hiểu, bởi vì việc thực hiện thay đổi các modul áp suất rất dễ dàng trên thiết bị và việc hiệu chuẩn, vận chuyển các modul áp suất cũng nhẹ nhàng, tiện lợi, an toàn hơn.
VUI LÒNG LIÊN HỆ:

CÔNG TY CỔ PHẦN TỔ HỢP CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ (TT-GROUP)
Địa chỉ: Số 15, Ngõ 71, Phố Đỗ Quang, Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (84 - 4): 2224 9599                   Fax (84-4) 3556 3154